Thứ hai, 05/02/2024, 02:19

FE Credit có lãi trở lại hậu tái cơ cấu

Lũy kế cả năm 2023, mảng cho vay tiêu dùng của VPBank lỗ lũy kế 3.528,7 tỷ đồng, giảm hơn 200 tỷ đồng so với 6 tháng đầu năm, khi FE Credit được tái cấu trúc.

Tại hội thảo gặp gỡ nhà đầu tư cá nhân mới đây, lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank – Mã CK: VPB) cho biết FE Credit đã có những chuyển biến tích cực trong 6 tháng cuối năm 2023 khi giải ngân hồi phục và không còn đóng góp lỗ.

Năm ngoái, VPBank đã triển khai tái cấu trúc FE Credit, rà soát tổng thể và điều chỉnh hình thức, mô hình kinh doanh, mô hình quản trị rủi ro, tập trung vào phân khúc ít rủi ro hơn để kiểm soát nợ xấu.

Mảng cho vay tài chính tiêu dùng chiếm tỷ trọng đáng kể trong hoạt động kinh doanh của VPBank.

Theo báo cáo tài chính mới công bố, lũy kế cả năm 2023, VPBank ghi nhận 17.756,4 tỷ đồng doanh thu từ hoạt động công ty tài chính. Khấu trừ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng và các chi phí khác, mảng kinh doanh này lỗ 3.528,7 tỷ đồng. Xét về giá trị tuyệt đối, con số này giảm hơn 200 tỷ đồng so với mức lỗ lũy kế 6 tháng đầu năm 2023.

vpbank-fecredit-1.png
Hiệu quả hoạt động công ty tài chính của VPBank (Nguồn: BCTC quý IV/2023)

Ban lãnh đạo VPBank cho biết, nếu nền kinh tế phục hồi nhanh hơn, trạng thái của FE Credit cũng sẽ dần chuyển biến và đóng góp tích cực trở lại cho ngân hàng.

Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) của VPBank được kỳ vọng sẽ cải thiện trong năm 2024.

Lý do là bởi VPBank dự báo các yếu tố vĩ mô thuận lợi sẽ giúp ngân hàng tiếp tục giảm chi phí vốn nhờ huy động với giá rẻ hơn so với thời gian trước đây. Được biết, các khoản huy động ở mức cao trong giai đoạn cuối năm 2022 và đầu năm 2023 của VPBank sẽ đến hạn trong thời gian cuối năm 2023, đầu năm 2024.

Ngoài ra, VPBank sẽ đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, thu hồi lãi treo và kiểm soát chính sách tín dụng, từ đó hạ tỷ lệ chuyển dịch nợ quá hạn của ngân hàng./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-09 14:08

VN-INDEX 1,253.25 2.79 0.22%
HNX-INDEX 235.27 0.75 0.32%
UPCOM-INDEX 91.81 0.24 0.26%
VN30-INDEX 1,286.06 1.21 0.09%
HNX30-INDEX 512.73 2.24 0.44%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-08

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25433 0.1615%
EUR/VND 27337 0.0952%
CNY/VND 3520.3339 0.0859%
JPY/VND 163.488 -0.005081%
EUR/USD 1.0748 -0.0651%
USD/JPY 155.53 0.543%
USD/CNY 7.2246 0.0831%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật