Chủ nhật, 31/03/2024, 15:41

Điểm danh 14 ngân hàng 'có tầm quan trọng hệ thống'

14 nhà băng có 'tầm quan trọng hệ thống' sẽ được theo dõi, giám sát chặt chẽ.

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa có quyết định phê duyệt nhóm các tổ chức tín dụng có tầm quan trọng trong hệ thống năm 2024. 

Trong đó, có 4 ngân hàng quốc doanh, gồm: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank, mã CK: CTG), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV, mã CK: BID) và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank, mã CK: VCB).

Và 10 ngân hàng thương mại cổ phần khác, gồm: Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB, mã CK: ACB), Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LPBank, mã CK:LPB), Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank, mã CK:TCB), Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank, mã CK: HDB), Ngân hàng TMCP Quân đội (MB, mã CK: MBB), Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB, mã CK: VIB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB, mã CK: SHB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank, mã CK: STB), Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank, mã CK: TPB) và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank, mã CK: VPB).

NHNN yêu cầu Cơ quan Thanh tra, Giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo dõi, giám sát chặt chẽ, cảnh báo kịp thời các nguy cơ rủi ro trong hoạt động của 14 tổ chức tín dụng nêu trên để ngăn ngừa rủi ro có tính trọng yếu, rủi ro mang tính hệ thống.

Luyen1.jpg

Chưa rõ bộ tiêu chí đánh giá cụ thể nhóm các ngân hàng “có tầm quan trọng hệ thống" là gì, song, nhiều khả năng việc đánh giá được dựa trên quy mô tổng tài sản khi 14 ngân hàng trong danh sách cũng là nhóm nhà băng có tổng tài sản lớn nhất hệ thống.

Theo đó, tính đến cuối năm 2023, BIDV là ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn nhất với 2.300.814 tỷ đồng, còn TPBank xếp thứ 14 với 356.633 tỷ đồng./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-10 01:33

VN-INDEX 1,248.64 1.82 -0.15%
HNX-INDEX 234.58 0.07 0.03%
UPCOM-INDEX 91.91 0.34 0.37%
VN30-INDEX 1,281.47 3.38 -0.26%
HNX30-INDEX 510.15 0.35 -0.07%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-08

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25433 0.1615%
EUR/VND 27337 0.0952%
CNY/VND 3520.3339 0.0859%
JPY/VND 163.488 -0.005081%
EUR/USD 1.0748 -0.0651%
USD/JPY 155.53 0.543%
USD/CNY 7.2246 0.0831%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật