Chủ nhật, 31/03/2024, 10:06

Các doanh nghiệp bất động sản KCN còn bao nhiêu đất thương phẩm?

KBC còn hơn 1.300ha đất khu công nghiệp thương phẩm, trong khi SIP có 1.087 ha, tiếp đến là BCM (940 ha), IDC (630 ha), VGC (560 ha).

Tổng Công ty phát triển đô thị Kinh Bắc – CTCP (Mã CK: KBC) hiện có 24 dự án khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp trên cả nước với quỹ đất lên tới 6.386 ha, chiếm 7% tổng đất KCN trên cả nước.

KBC cũng là doanh nghiệp bất động sản có quỹ đất thương phẩm còn lại lớn nhất với hơn 1.300 ha. Con số này vượt trội hơn nhiều so với mức 1.087 ha của CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG (Mã CK: SIP).

Đứng ở vị trí thứ 2, quỹ đất KCN thương phẩm còn lại của SIP nằm chủ yếu ở dự án KCN Phước Đông giai đoạn 2 với hơn 787 ha, diện tích sẵn sàng cho thuê là 290 ha. Tiếp đến là KCN Lê Minh Xuân 3 (105,4 ha), KCN Đông Nam (50 ha), KCN Lộc An – Bình Sơn (144,4 ha).

kcn.PNG

Tổng Công ty Đầu tư và phát triển Công nghiệp – CTCP (Becamex IDC – Mã CK: BCM) hiện là "ông trùm" bất động sản khu công nghiệp Bình Dương với tổng quỹ đất thương phẩm còn lại là 940 ha; diện tích đất sẵn sàng cho thuê đạt 659 ha.

Một số KCN bất động sản tiêu biểu của BCM có thể kể đến như KCN Mỹ Phước (quy mô 4.500 ha), KCN Bàu Bàng (2.000 ha), đặc biệt là các KCN mang thương hiệu VSIP như VSIP Bình Dương với 3.545 ha, VSIP Hải Phòng với 1.600 ha, VSIP Bắc Ninh với 1.700 ha.

Xếp ở vị trí thứ 4 về quỹ đất KCN thương phẩm còn lại là Tổng Công ty Idico - CTCP (Mã CK: IDC) với 630 ha. Được biết, IDC hiện đang đầu tư và quản lý 10 dự án KCN với tổng diện tích hơn 3.300 ha.

Trong khi đó, Tổng Công ty Viglacera – CTCP (Mã CK: VGC) đã phát triển 11 dự án KCN và còn khoảng 560 ha đất KCN còn lại cho thuê, tập trung ở miền Bắc và miền Trung. Đồng thời, VGC cũng đang có khoảng 200 ha đất KCN sẵn sàng cho thuê trong thời gian tới.

Ngoài ra, một số doanh nghiệp bất động sản KCN sở hữu quỹ đất thương phẩm còn lại lớn có thể kể đến như: Sonadezi Châu Đức - SZC (550 ha), Tân Tạo - ITA (449 ha), Nam Tân Uyên - NTC (340 ha), SNZ (369 ha), Long Hậu - LHG (50 ha)./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-09 07:38

VN-INDEX 1,250.46 1.83 0.15%
HNX-INDEX 234.52 1.56 0.67%
UPCOM-INDEX 91.57 0.47 0.52%
VN30-INDEX 1,284.85 0.00 0.00%
HNX30-INDEX 510.49 4.95 0.98%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-06

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25380 -0.1338%
EUR/VND 27334 -0.0804%
CNY/VND 3520.7668 0.3157%
JPY/VND 164.8941 -0.010438%
EUR/USD 1.0769 0.0743%
USD/JPY 153.92 0.5684%
USD/CNY 7.2088 -0.4447%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật