Thứ ba, 12/03/2024, 19:59

Tiền rẻ thêm rẻ, lãi suất tiết kiệm giảm tiếp, đây là 2 ngân hàng mới nhất công bố

Lãi suất tiền gửi kỳ hạn ngắn ở một số ngân hàng như Techcombank, MB tiếp tục giảm mạnh, tiệm cận mức lãi suất của nhóm "Big 4".

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank - Mã CK: TCB) vừa thông báo biểu lãi suất tiền gửi khách hàng cá nhân mới với mức giảm 0,1-0,4% ở một số kỳ hạn dưới 6 tháng, áp dụng từ ngày 11/3.

Theo đó, với kỳ hạn 1-2 tháng, lãi suất tại Techcombank giảm 0,1% xuống còn 2,35%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng giảm 0,4% xuống 2,45%/năm. Với các khoản tiền gửi trên 6 tháng, biểu lãi suất được ngân hàng này giữ nguyên ở mức 3,5%-4,5%/năm.

Tương tự, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB - Mã CK: MBB) cũng chính thức công bố biểu lãi suất tiền gửi mới với mức giảm 0,1-0,2% ở các kỳ hạn 1-36 tháng, áp dụng từ ngày 12/3.

Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại MB hiện nay là 5,6%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng. Đối với kỳ hạn 6 và 12 tháng, mức lãi suất lần lượt giảm xuống còn 3,5%/năm và 3,6%/năm. Trong khi đó, lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 1-3 tháng giảm xuống còn 2,1%-2,5%/năm.

Trong nhóm "Big 4", Vietcombank đang áp dụng biểu lãi suất thấp nhất với mức lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng chỉ 1,7%/năm. Trong khi đó, BIDV và VietinBank cùng áp dụng mức lãi suất 1,9%/năm đối với các khoản tiền gửi 1-2 tháng.

Từ đầu tháng 3/2024, hệ thống đã ghi nhận cả chục ngân hàng điều chỉnh biểu lãi suất, nối dài đà giảm trong nhiều tháng qua. Đây là một trong những cơ sở quan trọng cho các ngân hàng tiếp tục giảm lãi suất cho vay trong thời gian tới.

Bất chấp lãi suất huy động ở mức thấp, lượng tiền gửi của người dân vào ngân hàng vẫn tăng mạnh trong thời gian qua.

Trước đó, số liệu từ Ngân hàng Nhà nước cho biết, lượng tiền gửi vào hệ thống ngân hàng của dân cư và các tổ chức kinh tế đã tăng ròng 1,69 triệu tỷ đồng trong năm 2023, đạt mức 13,5 triệu tỷ đồng. Đây là mức tiền gửi cao nhất trong lịch sử ngành ngân hàng./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-09 10:24

VN-INDEX 1,256.40 5.94 0.48%
HNX-INDEX 236.10 1.58 0.67%
UPCOM-INDEX 91.98 0.40 0.44%
VN30-INDEX 1,287.96 3.11 0.24%
HNX30-INDEX 515.61 5.12 1.00%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-08

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25433 0.1615%
EUR/VND 27337 0.0952%
CNY/VND 3520.3339 0.0859%
JPY/VND 163.488 -0.005081%
EUR/USD 1.0748 -0.0651%
USD/JPY 155.53 0.543%
USD/CNY 7.2246 0.0831%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật