Thứ ba, 30/01/2024, 23:14

SHB báo lãi ròng 9.200 tỷ đồng năm 2023

Với hệ số CIR ở mức 23%, SHB thuộc nhóm các ngân hàng kiểm soát chi phí tốt bậc nhất hệ thống trong nhiều quý liên tiếp.

Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) vừa công bố kết quả kinh doanh hợp nhất năm 2023 với thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 20.523 tỷ đồng, tăng 20% so với năm trước. Khấu trừ chi phí, nhà băng này báo lãi sau thuế 9.245 tỷ đồng.

Tính đến ngày 31/12/2023, tổng tài sản của SHB đạt 630.000 tỷ đồng. Huy động vốn thị trường 1 đạt 497.000 tỷ đồng. Vốn tự có theo Basel II đạt 70.300 tỷ đồng. Vốn điều lệ đạt 36.194 tỷ đồng.

Dư nợ cấp tín dụng của SHB đạt 455.000 tỷ đồng, tăng 17,1% so với cuối năm 2022; tập trung vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước.

Các chỉ số ROE, NIM… của SHB đều tốt tăng trưởng tốt, đặc biệt chỉ số CIR đạt 23%. SHB liên tục đứng đầu trong nhóm các ngân hàng kiểm soát chi phí tốt nhất trong nhiều quý liên tiếp. Chi phí dự phòng rủi ro tăng so với năm 2022 giúp SHB tiếp tục cải thiện đệm dự phòng rủi ro lên mức 75%.

Trong bối cảnh thị trường trong nước và quốc tế đầy khó khăn và thách thức, SHB luôn đặt lợi ích chung, sự phát triển bền vững của quốc gia, cộng đồng lên hàng đầu, lấy trách nhiệm xã hội làm kim chỉ nam trong mọi hoạt động.

Kết quả kinh doanh của SHB đạt được song hành với việc thực thi các chính sách quản lý rủi ro chặt chẽ. Các chỉ số an toàn, quản trị rủi ro của SHB đều tốt hơn so với quy định của Ngân hàng Nhà nước, tuân thủ theo chuẩn Basel II và Basel III trong quản lý rủi ro thanh khoản.

Năm ngoái, SHB đã hoàn tất việc chuyển nhượng 50% vốn cổ phần SHBFinance cho Ngân hàng TNHH Đại chúng Ayudhya (Krungsri) của Thái Lan; đồng thời đồng hành cùng các định chế tài chính quốc tế: WB, IFC, ADB, KfW… để triển khai các dự án hàng tỷ đồng, trong đó ký kết Hợp đồng Tín dụng giữa với IFC với gói vay trị giá 120 triệu USD./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-09 17:09

VN-INDEX 1,248.64 1.82 -0.15%
HNX-INDEX 234.58 0.07 0.03%
UPCOM-INDEX 91.91 0.34 0.37%
VN30-INDEX 1,281.47 3.38 -0.26%
HNX30-INDEX 510.15 0.35 -0.07%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-08

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25433 0.1615%
EUR/VND 27337 0.0952%
CNY/VND 3520.3339 0.0859%
JPY/VND 163.488 -0.005081%
EUR/USD 1.0748 -0.0651%
USD/JPY 155.53 0.543%
USD/CNY 7.2246 0.0831%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật