Thứ bảy, 23/03/2024, 00:43

Lãi suất huy động nhóm 'Big 4' xuống dưới 5%, thấp kỷ lục!

VietinBank, BIDV, Agribank, Vietcombank đều đã giảm mức lãi suất tiết kiệm xuống dưới 5%/năm - mức thấp nhất trong nhiều năm trở lại.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank - Mã CK: CTG) vừa điều chỉnh mức lãi huy động tại một số kỳ hạn, với mức giảm từ 0,1-0,2%/năm.

Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 3-6 tháng giảm 0,2% xuống còn 2-3%/năm; lãi suất kỳ hạn 12 tháng giảm từ 4,8%/năm xuống 4,7%/năm; lãi suất kỳ hạn 12-24 tháng cũng giảm 0,1% xuống còn 4,7%/năm.

Đáng chú ý, mức lãi suất ưu đãi nhất tại nhà băng này áp dụng cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên chỉ còn 4,8%/năm, giảm 0,2% so với trước đó. Đây cũng là ngân hàng cuối cùng trong nhóm “Big4” hạ lãi suất tiết kiệm xuống dưới 5%/năm.

capture.PNG
Biểu giá lãi suất mới nhất của nhóm ngân hàng Quôc doanh

Trước đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Mã CK: BID) cũng thực hiện giảm lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng từ 1,9%/năm xuống 1,7%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng từ 2,2%/năm xuống 2%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng từ 3,2%/năm xuống 3%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng từ 4,8%/năm xuống 4,7%/năm; kỳ hạn 24-36 tháng từ 5%/năm xuống 4,8%/năm.

Trong khi đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) ghi nhận lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng giảm còn 1,6%/năm; lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng giảm còn 1,9%/năm.

Các khoản tiền gửi kỳ hạn 6-11 tháng tại Agribank được hưởng lãi suất ở mức 3%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng giảm còn 4,7%/năm; lãi suất kỳ hạn 24 tháng giảm còn 4,7%/năm.

Tương tự, mức lãi suất tiết kiệm ưu đãi nhất mà Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank, Mã CK: VCB) áp dụng cho khách hàng cá nhân cũng chỉ là 4,7%/năm, dành cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Các khoản tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng tại Vietcombank được hưởng lãi suất chỉ 1,7%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 2%/năm; 6-9 tháng là 3%/năm./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-04-28 18:23

VN-INDEX 1,209.52 4.55 0.38%
HNX-INDEX 226.82 0.75 -0.33%
UPCOM-INDEX 88.76 0.43 0.48%
VN30-INDEX 1,240.50 6.78 0.55%
HNX30-INDEX 485.92 1.85 -0.38%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-03-21

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 24781 -0.0121%
EUR/VND 26912 -0.5873%
CNY/VND 3442.0712 -0.0155%
JPY/VND 163.5083 0.000234%
EUR/USD 1.086 -0.5677%
USD/JPY 151.62 0.238%
USD/CNY 7.1995 0.0222%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật