Thứ ba, 19/03/2024, 09:04

Thay CEO trong ngày Vingroup công bố thoái vốn, Vincom Retail làm ăn ra sao?

Từ năm 2015 đến nay, Vincom Retail đều đặn ghi nhận lợi nhuận sau thuế trên mức 1.000 tỷ đồng. Năm ngoái, công ty này báo lãi kỷ lục 4.400 tỷ đồng.

Hội đồng quản trị (HĐQT) CTCP Tập đoàn Vingroup (Mã CK: VIC) vừa quyết nghị việc bán phần vốn góp lên tới 100% vốn điều lệ trong Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thương mại SDI (SDI).

Được biết, SDI là công ty mẹ sở hữu 99% vốn điều lệ của CTCP Kinh doanh Thương mại Sado – cổ đông lớn nắm 40,5% vốn điều lệ CTCP Vincom Retail (Mã CK: VRE). Nếu giao dịch thành công, VRE sẽ không còn là công ty con của Vingroup.

vre.PNG

Trong nhiều năm qua, VRE đều đặn mang về hàng nghìn tỷ đồng lợi nhuận mỗi năm.

Gần nhất, năm 2023, VRE ghi nhận doanh thu thuần đạt 9.791 tỷ đồng, tăng 33% so với năm trước. Khấu trừ chi phí, công ty báo lãi sau thuế kỷ lục 4.409 tỷ đồng, tăng 58,8% so với năm 2022.

Trước đó, trong giai đoạn 2015 – 2022, VRE đều báo lãi sau thuế hợp nhất trên mức 1.000 tỷ đồng. Tại ngày 31/12/2023, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của VRE là 16.475,7 tỷ đồng.

Tính đến cuối năm 2023, VRE có quy mô tổng tài sản đạt 47.653,7 tỷ đồng, tăng 11,6% so với đầu năm. Trong đó, lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng đạt 5.122,5 tỷ đồng, chiếm 10,7% tổng tài sản.

Ở bên kia bảng cân đối, vốn chủ sở hữu của VRE đạt mức 37.826,8 tỷ đồng, tăng 13,1% so với đầu năm. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) của VRE tại kỳ báo cáo kết thúc ngày 31/12/2023 là 11,6%.

Chốt phiên giao dịch hôm nay (18/3), cổ phiếu VRE tăng kịch biên độ lên 27.550 đồng/cp. Giá trị vốn hóa đạt hơn 58.500 tỷ đồng, tương đương hơn 2,3 tỷ USD.

Cùng ngày HĐQT Vingroup ra nghị quyết thoái vốn, HĐQT VRE cũng có nghị quyết về việc thay đổi Tổng giám đốc.

Theo đó, bà Trần Mai Hoa sẽ đảm nhiệm ghế CEO VRE thay cho bà Phạm Thị Thu Hiền. Bà Hoa đồng thời là Phó Chủ tịch HĐQT VRE nhiệm kỳ 2024 – 2028./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-08 15:31

VN-INDEX 1,250.46 1.83 0.15%
HNX-INDEX 234.52 1.56 0.67%
UPCOM-INDEX 91.57 0.47 0.52%
VN30-INDEX 1,284.85 0.00 0.00%
HNX30-INDEX 510.49 4.95 0.98%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-06

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25380 -0.1338%
EUR/VND 27334 -0.0804%
CNY/VND 3520.7668 0.3157%
JPY/VND 164.8941 -0.010438%
EUR/USD 1.0769 0.0743%
USD/JPY 153.92 0.5684%
USD/CNY 7.2088 -0.4447%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật