Chủ nhật, 18/02/2024, 01:43

Một doanh nghiệp bán lẻ ghi nhận doanh thu mảng tiêu dùng tăng vọt nhờ bán bia

Trong khi Sabeco và Habeco chật vật vì việc kiểm soát nồng độ cồn, công ty này vẫn ghi nhận doanh thu mảng tiêu dùng tăng trưởng 57% trong quý IV/2023 nhờ bán bia.

Cụ thể là Công ty Cổ phần Thế giới số (Mã CK: DGW). Kết thúc năm 2023, doanh thu thuần lũy kế của ông lớn bán lẻ công nghệ này đạt 18.817,4 tỷ đồng. Khấu trừ chi phí, DGW báo lãi sau thuế năm 2023 ở mức 354,2 tỷ đồng, giảm 48% so với cùng kỳ năm trước. Tỷ suất lợi nhuận ròng/doanh thu ở mức - thấp nhất kể từ quý III/2019.

Xét riêng trong quý IV/2023, công ty này ghi nhận doanh thu thuần ở mức 4.848,9 tỷ đồng, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, chi phí bán hàng tăng mạnh khiến lợi nhuận ròng của DGW bị ‘bào mòn’ đáng kể, xuống mức 90,2 tỷ đồng – giảm 41,9% so với cùng kỳ quý IV/2022.

Trong quý cuối năm ngoái, mảng máy tính xách tay và máy tính bảng của DGW ghi nhận doanh thu là 1.072 tỷ đồng, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2022.

Ở hướng ngược lại, mảng điện thoại di động ghi nhận doanh thu đạt 2.204 tỷ đồng, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2022. Bên cạnh đó, mảng thiết bị văn phòng của DGW ghi nhận doanh thu ở mức 1.124 tỷ đồng, tăng trưởng 42% so với cùng kỳ và 24% so với quý trước.

Đáng chú ý, mảng tiêu dùng của DGW có doanh thu đạt 215 tỷ đồng, tăng trưởng 57% so với cùng kỳ năm 2022, nhờ vào đóng góp đến từ doanh thu các sản phẩm bia thuộc tập đoàn AB Inbev và sản phẩm từ thương hiệu Lotte Chilsung.

Năm 2023 là năm nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp ngành bia tại Việt Nam. Lợi nhuận của Sabeco và Habeco trong năm ngoái cùng xuống mức thấp nhất nhiều năm, khi nhà chức trách thực hiện chặt chẽ Nghị định 100 về kiểm soát nồng độ cồn.

Ngoài ra, ngành bia cũng đối mặt với khó khăn về giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh và sự thay đổi trong Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt có thể ảnh hưởng đến các doanh nghiệp./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-09 09:35

VN-INDEX 1,253.97 3.51 0.28%
HNX-INDEX 235.53 1.01 0.43%
UPCOM-INDEX 91.87 0.29 0.32%
VN30-INDEX 1,287.29 2.44 0.19%
HNX30-INDEX 513.89 3.39 0.66%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-08

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25433 0.1615%
EUR/VND 27337 0.0952%
CNY/VND 3520.3339 0.0859%
JPY/VND 163.488 -0.005081%
EUR/USD 1.0748 -0.0651%
USD/JPY 155.53 0.543%
USD/CNY 7.2246 0.0831%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật