Thứ ba, 14/06/2022, 11:45

Một cổ phiếu tăng 46% sau hơn một tuần

Giá cổ phiếu TVP kết phiên 13/6 tại mức 78.900 đồng/cp, tăng 46,1% sau hơn một tuần.

Kết phiên 13/6, cổ phiếu TVP của CTCP Dược phẩm TV.Pharm ( UPCoM:TVP ) có giá 78.900 đồng/cp, tương đương tăng 46,1% sau hơn một tuần. Khối lượng giao dịch khớp lệnh trung bình 10 phiên khoảng 1.040 đơn vị.

Cổ phiếu này giao dịch lần đầu tiên trên sàn UPCoM ngày 17/8/2017.

Dược phẩm TV.Pharm tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước thành lập năm 1992. Đến năm 2003, công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình CTCP. Hoạt động chính của doanh nghiệp là sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu thuốc, hóa dược, dược liệu; đồ uống không cồn và nước khoáng; bán buôn đồ dùng khác cho gia đình và bán buôn đồ uống.

Vốn điều lệ doanh nghiệp là 110,9 tỷ đồng. Trong cơ cấu cổ đông, CTCP Dược Aikya nắm giữ 86,4% vốn điều lệ, tương đương 9,6 triệu cổ phiếu.

Xét kết quả kinh doanh năm trước, doanh thu thuần đạt 760,2 tỷ đồng, tăng 44,6% so với năm 2020. Giá vốn hàng bán là 506,9 tỷ đồng, tăng mạnh hơn với 50,1% nên biên lợi nhuận giảm từ 35,8% còn 33,3%.

Lãi chênh lệch tỷ giá gấp 2,5 lần lên 2,5 tỷ đồng nên doanh thu tài chính đạt 7,7 tỷ đồng, tăng 10% so với năm 2029. Trong khi đó, chi phí tài chính tăng 40,6% lên 9,7 tỷ đồng, bởi chi phí chiết khấu thanh toán tăng từ 4,2 tỷ đồng lên 6,6 tỷ đồng. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều ghi nhận mức tăng, lần lượt là 41,1% và 27%, lên 128,1 tỷ đồng và 29,7 tỷ đồng.  

Kết quả, đơn vị ghi nhận lãi sau thuế 80,3 tỷ đồng, tăng 33,6% so với thực hiện năm 2020. Lãi cơ bản trên cổ phiếu là 6.165 đồng, cùng kỳ 4.618 đồng.

m.jpg


Tính đến cuối năm trước, quy mô tổng tài sản TV.Pharm tăng 7,2% so với đầu năm, đạt hơn 466 tỷ đồng. Tài sản ngắn hạn chiếm 82,3% tương đương 383,3 tỷ đồng. Trong đó, khoản phải thu ngắn hạn trị giá 210,8 tỷ đồng, đi ngang so với cùng kỳ.

Hàng tồn kho tăng 12,2% lên 148,8 tỷ đồng, do nguyên vật liệu và thành phẩm đều tăng lần lượt 35,9% và 156,7%, lên 97,6 tỷ đồng và 43,9 tỷ đồng.

Tiền và các khoản tương đương tiền đạt 20,3 tỷ đồng, tăng 26%. Trong đó, doanh nghiệp giảm lượng tiền mặt từ 16 tỷ đồng xuống 10,2 tỷ đồng, và tăng các khoản tương đương tiền – là tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng tại ngân hàng thương mại và hưởng lãi suất 3 - 4,7%/năm từ 102,2 triệu đồng lên 10,1 tỷ đồng.

Về nguồn vốn, công ty không có nợ vay tài chính dài hạn. Vay ngắn hạn giảm 32,2% còn 45,9 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 80,3 tỷ đồng, vốn cổ phần 110,9 tỷ đồng, quỹ đầu tư phát triển 140,6 tỷ đồng.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-04-27 01:32

VN-INDEX 1,209.52 4.55 0.38%
HNX-INDEX 226.82 0.75 -0.33%
UPCOM-INDEX 88.76 0.43 0.48%
VN30-INDEX 1,240.50 6.78 0.55%
HNX30-INDEX 485.92 1.85 -0.38%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-03-21

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 24781 -0.0121%
EUR/VND 26912 -0.5873%
CNY/VND 3442.0712 -0.0155%
JPY/VND 163.5083 0.000234%
EUR/USD 1.086 -0.5677%
USD/JPY 151.62 0.238%
USD/CNY 7.1995 0.0222%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật