Thứ bảy, 16/03/2024, 17:08

Rót 8,5 triệu mua cổ phiếu nào để có 8,8 tỷ sau 11 năm?

Nhìn khắp ‘tam sàn’, không có cổ phiếu nào có mức sinh lời nghìn lần sau 11 năm. ‘Lướt sóng’ cũng là một phương án, nhưng mấy ai có thể mua đáy, bán đỉnh suốt nhiều năm.

Câu chuyện nợ thẻ tín dụng 8,5 triệu đồng sau 11 năm phải trả cả gốc lẫn lãi lên tới 8,8 tỷ đồng đang nhận được nhiều sự quan tâm của dư luận.

Việc mua một cổ phiếu có mức lãi lên tới 1.000 lần hẳn cũng là niềm mơ ước của nhiều ‘chứng sĩ’ Việt. Để đạt được mức lợi nhuận này, đó phải là cổ phiếu có mức sinh lời đều đặn 70%/năm trong suốt hơn một thập kỷ, hay có mức lãi kép 'khủng'.

vni2.png
Diễn biến giá cổ phiếu FPT, DP3, hay CAP so với VN-Index từ năm 2022 tới nay (Nguồn: TradingView)

Dạo quanh ‘tam sàn’, không có cổ phiếu nào trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2013 còn giao dịch đến nay có mức sinh lời ‘khủng’ như trên.

Ngay cả những ‘cỗ máy in tiền’ bền bỉ như: CAP, DP3, FPT, SLS, cũng khó có thể cho nhà đầu tư mức sinh lời lên đến trăm lần chứ chưa nói đến nghìn lần, kể cả khi đã ‘gấp thếp’ cả vốn gốc và cổ tức bằng tiền.

‘Lướt sóng’ cũng là một phương án. Nhưng mấy ai có thể mua đáy, bán đỉnh suốt nhiều năm. Chỉ một sai lầm nhỏ cũng có thể khiến nhà đầu tư đánh mất toàn bộ thành quả trước đó.

"90% giao dịch trên thị trường là lỗ", bà Phạm Minh Hương, Chủ tịch HĐQT VNDirect từng chia sẻ như vậy tại ĐHĐCĐ thường niên 2023.

Nhìn chung, nếu chỉ tính trong khoảng thời gian 11 năm, hiệu suất sinh lời gấp 1.000 lần gần như là "không tưởng" đối với bất kỳ kênh đầu tư chính thống nào tại Việt Nam.

Dù vậy, với một khung thời gian dài hơn, không loại trừ khả năng trong tương lai sẽ có một cổ phiếu Việt Nam đạt được mức sinh lời đáng mơ ước trên.

Đối với những nhà đầu tư “ăn chắc, mặc bền", các cổ phiếu tăng trưởng bền bỉ, cổ tức cao hàng năm với mức sinh lời bằng lần, thậm chí hàng chục lần trong một thời gian dài cũng đà là sự lựa chọn đáng cân nhắc./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-04-27 15:48

VN-INDEX 1,209.52 4.55 0.38%
HNX-INDEX 226.82 0.75 -0.33%
UPCOM-INDEX 88.76 0.43 0.48%
VN30-INDEX 1,240.50 6.78 0.55%
HNX30-INDEX 485.92 1.85 -0.38%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-03-21

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 24781 -0.0121%
EUR/VND 26912 -0.5873%
CNY/VND 3442.0712 -0.0155%
JPY/VND 163.5083 0.000234%
EUR/USD 1.086 -0.5677%
USD/JPY 151.62 0.238%
USD/CNY 7.1995 0.0222%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật