Thứ hai, 06/05/2024, 17:59

Lộ nguyên nhân nợ xấu MBBank tăng vọt

Tỷ lệ nợ xấu của MBBank tăng vọt từ mức 1,6% hồi đầu năm lên 2,48% tại cuối quý I/2024, chủ yếu do một khách hàng doanh nghiệp quan trọng bị ngân hàng khác hạ xếp hạng điểm tín dụng (CIC).

Đó là thông tin đáng chú ý được CTCP Chứng khoán Vietcap (Vietcap) ghi nhận tại cuộc họp của Ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank – Mã CK: MBB) về kết quả kinh doanh quý I/2024.

Theo báo cáo tài chính quý I/2024 của MBBank, tại ngày 31/3/2024, dư nợ cho vay khách hàng của nhà băng này đạt 615.316 tỷ đồng, tăng nhẹ so với đầu năm. Đáng chú ý, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tăng vọt từ mức 1,6% hồi đầu năm lên 2,48%.

Vietcap cho biết, tỷ lệ nợ xấu của MBBank tăng mạnh chủ yếu do một khách hàng doanh nghiệp quan trọng của ngân hàng này bị nhà băng khác hạ xếp hạng điểm tín nhiệm (CIC).

“Khách hàng này vẫn có dòng tiền và đang duy trì thanh toán cho MBB. MBB cho biết đang làm việc với khách hàng này và ngân hàng liên quan để giải quyết và kỳ vọng nhóm nợ của khách hàng này có thể trở lại mức cũ”, báo cáo nêu.

Cũng theo công ty chứng khoán này, MBBank ước tính tỷ lệ nợ xấu vẫn có thể tiếp tục bị ảnh hưởng bởi phân loại nợ theo CIC trong quý II/2024, tăng khoảng 20 điểm cơ bản.

mbb.jpg

 

Tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024 (AGM 2024), ông Phạm Như Ánh – Tổng giám đốc MBBank – khẳng định các khoản cho vay đối với Novaland không đáng lo ngại, ngân hàng quản lý dòng tiền và tài sản đảm bảo rất chặt chẽ.

Đối với Trung Nam Group, ông Ánh cho biết MBBank đang cấp tín dụng cho 3 dự án điện mặt trời, tất cả đều được hưởng cơ chế giá điện FIT, đã vận hành thương mại (COD) và phát điện theo đúng kế hoạch.

CEO MBBank thừa nhận dự án của Trung Nam có dòng tiền về chậm trong 3 tháng qua. "Tuy nhiên, việc này không ảnh hưởng đến hoạt động liên tục của khách hàng và MBBank. Đến thời điểm này chưa có nhiều quan ngại", ông Ánh nói./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-19 14:02

VN-INDEX 1,273.11 4.33 0.34%
HNX-INDEX 241.54 1.53 0.64%
UPCOM-INDEX 93.07 0.37 0.40%
VN30-INDEX 1,310.15 1.88 0.14%
HNX30-INDEX 533.02 2.87 0.54%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-16

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25450 -0.0157%
EUR/VND 27658 -0.1732%
CNY/VND 3524.248 -0.0509%
JPY/VND 163.8606 -0.002912%
EUR/USD 1.0867 -0.1562%
USD/JPY 155.39 0.3293%
USD/CNY 7.2214 0.0332%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật