Thứ tư, 08/05/2024, 11:32

Thu nhập bình quân nhân viên ngân hàng quý I/2024: Techcombank dẫn đầu, TPBank, MBBank vượt nhóm "Big 4"

Techcombank vẫn là nhà băng có chế độ đãi ngộ tốt nhất thị trường với mức thu nhập bình quân của cán bộ nhân viên trong quý đầu năm 2024 đạt gần 50 triệu đồng/tháng.

Trong quý I/2024, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank – Mã CK: TCB) đã chi tới 1.579,4 tỷ đồng để trả lương, phụ cấp và thu nhập khác cho cán bộ nhân viên, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước.

Thu nhập bình quân của nhân viên Techcombank đạt 49 triệu đồng/người/tháng, tăng 3 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, mức lương bình quân của mỗi nhân viên là 40 triệu đồng/người/tháng.

Xếp sau Techcombank, cán bộ, nhân viên của Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank, mã CK: TPB) được hưởng mức thu nhập 48,7 triệu đồng/người/tháng, tăng tới 8,8 triệu đồng so với cùng kỳ năm ngoái .

Trong khi đó, những nhân sự làm việc tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank, mã CK: MBB) có mức thu nhập bình quân 42,4 triệu đồng/người/tháng, giảm 1,9 triệu đồng so với thu nhập bình quân quý I/2023.

thu-nhap-nhan-vien-ngan-hang.jpg

Ở nhóm ngân hàng quốc doanh, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank, mã CK: VCB) dẫn đầu với mức thu nhập bình quân của nhân viên đạt 40,8 triệu đồng/người/tháng; tiếp đến là Ngân hàng TMCP Công thương (Vietinbank) với 40,6 triệu đồng/người/tháng và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với 35,6 triệu đồng/người/tháng.

Một số ngân hàng có mức thu nhập của nhân viên ở mức cao gồm Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank, mã CK: LPB) - 24,7 triệu đồng/người/tháng; Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (mã CK: VIB) - 35 triệu đồng/người/tháng; Ngân hàng TMCP Á Châu (mã CK: ACB) - 38,9 triệu đồng/người/tháng.

Nhấn mạnh rằng, các con số thu nhập bình quân nêu trên chỉ là kết quả của phép tính bình quân gia quyền, cào bằng giữa các vị trí trong ngân hàng, nên chưa thể phản ánh đầy đủ thu nhập của từng cán bộ, nhân viên.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-20 03:10

VN-INDEX 1,273.11 4.33 0.34%
HNX-INDEX 241.54 1.53 0.64%
UPCOM-INDEX 93.07 0.37 0.40%
VN30-INDEX 1,310.15 1.88 0.14%
HNX30-INDEX 533.02 2.87 0.54%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-16

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25450 -0.0157%
EUR/VND 27658 -0.1732%
CNY/VND 3524.248 -0.0509%
JPY/VND 163.8606 -0.002912%
EUR/USD 1.0867 -0.1562%
USD/JPY 155.39 0.3293%
USD/CNY 7.2214 0.0332%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật