Thứ tư, 08/06/2022, 16:23

Cổ phiếu tài chính và BĐS 'khởi nghĩa', VN-Index vượt thành công mốc 1.300 điểm

Cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán và bất động sản (BĐS) đồng loạt "khởi nghĩa" giúp VN-Index vượt thành công mốc quan trọng 1.300 điểm.

Phiên 8/6, chỉ số VN-Index tăng 16,56 điểm, tương đương 1,28%, lên 1.307,91 điểm.

Cổ phiếu ngân hàng dậy sóng. Ngoại trừ VCB bất ngờ rơi 2,22% thì các cổ phiếu còn lại đều diễn biến khả quan: BID tăng 2,08%, VPB tăng 4,43%, TCB tăng 2,9%, MBB tăng 3,71%, ACB tăng 3,01%, VIB tăng 2,5%, HDB tăng 2,57%, TPB tăng 2,2%, MBS tăng 3,33%, OCB tăng 2,62%; LPB, STB và SHB tăng kịch trần.

Cổ phiếu chứng khoán cũng giao dịch tích cực. VND tăng 3,35%, SSI tăng 3,9%, HCM tăng 3,73%, VIX tăng 5,51%, VCI và FTS tăng kịch biên độ.

Ở nhóm bất động sản, các cổ phiếu vốn hóa lớn như VHM, VIC, NVL, BCM, PDR đều biến động chưa tới 1%. Tuy nhiên, nhiều cổ phiếu vốn hóa nhỏ hơn tăng rất mạnh như DIG tăng 3,97%, KBC tăng 4,19%, VCG tăng 4,45%, ITA tăng 4,82%, SJS tăng 3,94%, CRE tăng 3,44%, SZC tăng 4,73%, HBC tăng 4,07%; NLG, DXG, IJC, SCR, LDG, HQC, QCG, ROS, FCN, DPG, HDC, FLC, LHG, NHA... đồng loạt tăng kịch trần.

Với nhóm sản xuất, mức độ phân hóa cao hơn khi HPG giảm 0,9%, SAB giảm 0,13%, DPM giảm 1,04%, DCM giảm 0,59%, VHC giảm 5,26%, BHN giảm 1,82%, SBT giảm 0,27%... Ở chiều ngược lại, MSN tăng 1,19%, VNM tăng 0,57%, GEX tăng 2,41%, KDC tăng 2,36%, HSG tăng 2,69%, HT1 tăng 3,01%, PHR tăng 5%, DBC tăng 2,88%; SAM, DPR, MSH và PAN đều tăng kịch biên độ.

Cổ phiếu các ngành năng lượng và bán lẻ cũng phân hóa: GAS điều chỉnh 0,85% trong khi POW tăng 4,41%, PGV tăng 1,97% và PLX tăng 0,32%; MWG tăng 0,26%, FRT tăng 6,87% còn PNJ đứng giá tham chiếu.

Cổ phiếu hàng không đi lên với VJC tăng 0,16% và HVN tăng 2,27%.

Toàn sàn HoSE có 389 mã tăng giá, 39 mã đứng giá tham chiếu và 80 mã giảm giá. Thanh khoản khớp lệnh ở mức 15.677 tỷ đồng.
Thanh Long

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-04-18 19:23

VN-INDEX 1,193.01 22.67 -1.86%
HNX-INDEX 226.20 2.63 -1.15%
UPCOM-INDEX 88.15 0.48 -0.55%
VN30-INDEX 1,210.74 21.96 -1.78%
HNX30-INDEX 484.87 11.32 -2.28%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-03-21

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 24781 -0.0121%
EUR/VND 26912 -0.5873%
CNY/VND 3442.0712 -0.0155%
JPY/VND 163.5083 0.000234%
EUR/USD 1.086 -0.5677%
USD/JPY 151.62 0.238%
USD/CNY 7.1995 0.0222%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật