Thứ sáu, 22/03/2024, 11:53

Cổ phiếu AGR vượt đỉnh tháng 9/2023, Agriseco lên kế hoạch chia cổ tức tỷ lệ 6%

Ban lãnh đạo AGR đề xuất chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế năm 2024 ở mức 185 tỷ đồng, tăng 1,47% so với thực hiện năm 2023.

CTCP Chứng khoán Agribank (Agriseco - Mã CK: AGR) vừa công bố tài liệu Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024 (AGM 2024).

Theo đó, ban lãnh đạo AGR đề xuất kế hoạch tổng doanh thu năm nay đạt 400 tỷ đồng, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm trước; lợi nhuận trước thuế dự kiến đạt 185 tỷ đồng, tăng 1,47% so với thực hiện năm 2023.

Bên cạnh đó, AGR dự kiến trả cổ tức năm 2024 tỷ lệ 6%. Trước đó, vào tháng 10/2023, công ty đã chi trả cổ tức bằng tiền với tỷ lệ 6%, tương ứng 600 đồng/cp.

Ban lãnh đạo AGR dự báo kinh tế trong nước năm nay bị ảnh hưởng bởi tình hình vĩ mô quốc tế diễn biến phức tạp. Xung đột Nga – Ukraine tiếp tục kéo dài và lan rộng sang nhiều khu vực (Dải Gaza, Trung Phi,…).

Trong khi đó, thị trường trái phiếu vẫn đang gặp khó khăn với áp lực đáo hạn các khoản TPDN trong năm 2024 tiếp tục tăng cao với ước tính khoảng 330.000 tỷ đồng đáo hạn, tăng khoảng 20% so với năm 2023. 

Tuy nhiên, một số yếu tố tích cực hỗ trợ thị trường chứng khoán như tình hình lạm phát được kiểm soát tốt, các chính sách kích cầu của Chính phủ được kỳ vọng phát huy hiệu quả và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. 

“Ngoài ra, chủ trương của Chính phủ về nâng hạng thị trường từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi cũng tạo điều kiện thu hút dòng vốn ngoại quay trở lại thị trường Việt Nam. Như vậy, thị trường chứng khoán dự kiến có những cơ hội và thách thức đan xen nhau nhưng nhìn chung các yếu tố khó khăn, rủi ro nhiều hơn”, ban lãnh đạo AGR cho hay.

Năm 2023, doanh thu hoạt động của AGR giảm nhẹ so với cùng kỳ năm trước, xuống còn 361,3 tỷ đồng. Khấu trừ chi phí, công ty báo lãi sau thuế năm 2023 ở mức 146,3 tỷ đồng.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu AGR đã tăng 32% kể từ đầu năm 2024, hiện giao dịch ở quanh vùng giá 21.000 đồng/cp, cao hơn vùng đỉnh tháng 9/2023./.

Thông tin chứng khoán

Cập nhật 2024-05-08 20:28

VN-INDEX 1,250.46 1.83 0.15%
HNX-INDEX 234.52 1.56 0.67%
UPCOM-INDEX 91.57 0.47 0.52%
VN30-INDEX 1,284.85 0.00 0.00%
HNX30-INDEX 510.49 4.95 0.98%
Tỉ giá ngoại tệ

Cập nhật 2024-05-06

Name Giá trị Thay đổi
USD/VND 25380 -0.1338%
EUR/VND 27334 -0.0804%
CNY/VND 3520.7668 0.3157%
JPY/VND 164.8941 -0.010438%
EUR/USD 1.0769 0.0743%
USD/JPY 153.92 0.5684%
USD/CNY 7.2088 -0.4447%
Giá vàng hôm nay

Cập nhật 2022-05-28 04:58

Loại Giá mua Giá bán
DOJI HN 68,500 69,500
DOJI SG 68,500 69,450
Phú Qúy SJC 68,650 69,400
SJC TP HCM 68,500 69,500
SJC Đà Nẵng 68,500 69,520
PNJ TP.HCM 54,100 55,200
PNJ HN 54,100 55,200

Top thành viên

Tag nổi bật