Bùi Ngọc Thảo Thứ Sáu, 25/10/2024, 10:36 (GMT+7)
Người theo dõi

Bảng giá đất là gì? Những nội dung liên quan đến bảng giá đất

Bảng giá đất (Land price table) là cơ sở pháp lý quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai, giúp xác định giá trị đất tại từng khu vực cụ thể. Vậy bảng giá đất là gì và nó những nội dung nào? Hãy cùng DFF.VN tìm hiểu nội dung liên quan đến chi phí quản lí dự án qua bài viết dưới đây.
Bảng giá đất là gì? Những nội dung liên quan đến bảng giá đất

Bảng giá đất là gì? Những nội dung liên quan đến bảng giá đất

Bảng giá đất là gì?

Luật Đất đai 2013 (đã hết hiệu lực) cũng như Luật Đất đai 2024 (đang có hiệu lực) đều không có định nghĩa cụ thể về "bảng giá đất".

Tuy nhiên, có thể hiểu một cách đơn giản, bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng khu vực, vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

Bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai cũ hiện nay có còn được áp dụng hay không?

Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có trách nhiệm xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Như vậy, cho đến thời điểm hiện tại, mặc dù Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực nhưng bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai cũ (tức Luật Đất đai 2013) vẫn sẽ được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 sẽ áp dụng bảng giá đất mới.

Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?

Theo Khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

(3) Tính thuế sử dụng đất;

(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

(8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê./.

Đừng quên theo dõi Cẩm nang nhà đất trên DFF.VN để cập nhật nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé!

Chia sẻ
Báo cáo
Bình luận
Xem thêm

Trở thành người bình luận đầu tiên